một ô tô khối lượng 2 tấn
Một ô tô có khối lượng là 5 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là A.5N. B.500N. C.5000N. D.50000N. 4. Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây: a) Túi kẹo có khối lượng 150 g. b) Túi đường có khối lượng 2 kg. c) Hộp sữa có khói lượng 380 g. 5. Một quyền sách nặng 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mát bàn.
Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiều cầu lồi có bán kính cong 1000 m. Lấy g=10m/s2. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đướng nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc 30° là
Lò xo nằm ngang độ cứng 20 N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn với vật 800g. Tính độ giãn lớn nhất của lò xo mà tại đó vật vẫn nằm cân bằng, lấy g = 10m/s 2 và hệ số ma sát trượt là 1,2. Hướng dẫn Bài 11 .Một ô tô khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là µ = 0,1.
Một ô tô , khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với vận tốc không đổi là 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu.
Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán . A. 24000 N. B. 40000 N. C. 48000 N. D. 36000 N.
Câu 352925: Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s 2. Ô tô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s 2. Biết rằng, hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa trên xe. A. 100kg . B. 1 tấn
- khối lượng quy ước cho hành lý. Tổng các khối lượng được quy định này biểu thị khối lượng chất tải thiết kế danh nghĩa theo thiết kế đối với một ô tô con đã cho. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ô tô con đã được định nghĩa trong TCVN 6211 (ISO 3833). 2. Tài liệu
năng lượng Sạc pin Nguồn năng lượng phụ Trợ lực lái Điều hòa không khí Hình 2-2. Ô tô điện hiện đại Bộ phận quản lý năng lượng cùng với bộ phận điều khiển kiểm soát hoạt động phanh tái sinh và phục hồi năng lượng của nó. Nó cũng kết hợp với các bộ phận tiếp năng lượng để kiểm soát quá trình này và giám sát việc sử dụng các nguồn năng lượng.
rueprogahoz1979.
Câu hỏi Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo song song mặt ngang và có độ lớn không đổi bằng 2000 N. Khi đi được 200 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Lấy g = 10m/ Tính gia tốc của ô tô?b. Xác định hệ số ma sát?c. Sau đó tài xế tắt máy. Hỏi xe chạy thêm trong bao lâu và đi thêm quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g 10m/s2 .a/. Tính lực kéo của động Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng. Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s 200 m thì đạt được vận tốc v 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãn...Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2. Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần tiếpMột ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần đều. Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn bắt đầu chuyển dòng thắng nhanh dần đều trên đường ngang, sau khi đi được 100 m thì đạt vận tốc 72 km/h. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là 0,02. Lấy g= 10 m/s a Tính gia tốc của ô tô b Tính độ lớn của lực kéo động cơ. Xem chi tiết Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g 10m/ tiếp Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần tiếpMột ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều. Xem chi tiết Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn được xem như chất điểm, đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo có độ lớn 1600 N. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02. Lấy g 10 m/ Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên ô Tính độ lớn lực ma sát và gia tốc của ô Tính quãng đường ô tô đi được sau 8 giây kể từ lúc bắt đầu tăng em với ;-; Đọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều đến B thì có vận tốc 18km/h. Biết quãng đường AB nằm ngang dài Xác định hệ số ma sát μ 1 trên đoạn đường Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài 50m, biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α 30 0 . Biết hệ sồ ma sát giữa bánh xe và dốc nghi...Đọc tiếp Xem chi tiết
Bài 25. Động năng lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi nanako 27 tháng 4 2020 lúc 1633 Một xe khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì lái xe thấy chướng ngại vật cách xe 20m và hãm phanh. Xe dừng lại cách chướng ngại vật 1m. Tìm độ lớn của lực hãm Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì người lái thấy có chướng ngại vật ở 10m và đạp phanh. a Đường khô lực hãm là 22000N. Xe dừng cách chướng ngại vật bao nhiêu? b Đường ướt, lực hãm là 8000N. Tính động năng và vận tốc của ô tô khi chạm vào chướng ngại vật. Xem chi tiết Một xe đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 15 m/s thì người lái xe nhìn thấy chướng ngại vật cách xe 12 m. Người lái xe tắt máy và hãm phanh, lực hãm bằng trọng lượng xe. Cho g = 10 m/s2 . Hỏi xe có đâm vào chướng ngại vật hay không Xem chi tiết Câu1 Một xe ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật ở cách 10m và đạp khô, lực hãm bằng 22000N. Xe dừng cách vật chướng ngại bao nhiêu? ướt, lực hãm bằng 8000N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va vào vật chướng vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10m/ g10m/ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường 8m thì động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?Đọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy vật chướng ngại cách 10m và đạp thắng. Lực hãm thắng bằng 8000 N. Tính a. Tính công lực hãm và động năng của ô tô lúc va vào chướng ngại tốc ô tô khi va vào chướng ngại vật. Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng m= 2 tấn đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h thì lái xe thấy có chướng ngại cách ở 7m. tài xế tắt máy và hãm phanh với lực hãm 16000N. Biết lực ma sát không đổi và bằng 20 % trọng lượng xe, lấy g = 10 m/s2. xe dừng tất chứ ngại bao nhiêu? dùng định lý động năng để giải bài toán Xem chi tiết 1 oto có khối lượng m 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h trên đường nằm ngang thì thấy có chướng ngại vật cách 15m, người tài xế bắt đầu hãm phanhA. Biết lực hãm Fh 5000N. Hỏi oto có va vào chướng ngại vật hay không- Nếu có thì tính động năng của oto khi va vào chuóng ngại vật- Nếu không thì oto dừng lại cách chướng ngại vật bao nhiêuB. Tính độ lớn của lực hãm để oto dừng lại ngay trước chướng ngại vậtĐọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô có m=5tấn đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang với v=72km/h thì gặp chướng ngại vật,tài xế hãm phanh và xe đi thêm 10m thì dừng lại. Tímh lực cản trung bình tác dụng lên ô tô khi hãm phanh Xem chi tiết Một xe ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10m nên tắt máy và hãm phanh. a Đường khô, lực hãm bằng đừng lại cách vật chướng ngại báo nhiêu? b Đường ướt, lực hãm bằng 8000N. Tính động nặng và vận tốc của xe lúc va vào vật chướng ngại. Xem chi tiết Bài 1. Xe khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật ở cách 10 m và đạp thắng. a. Đường khô, lực hãm bằng 25000 N. Xe dừng cách chướng ngại vật bao nhiêu mét? b. Đường ướt, lực hãm bằng 10000 N. Tính vận tốc xe lúc va chạm vào chướng ngại vật. Bài 2. Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô không đổi...Đọc tiếp Xem chi tiết
Đề bàiTHPTKhoa họcHọc sinhThầy cô ơi dạy em cách giải bài này với ạ. Em không biết gì hết!Gia sư QANDA - Bình48Xem lời giải và hỏi lại nếu có thắc mắc nhé!Học sinh
Câu hỏi Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động lượng của ôtô là A. B. 7, C. 1, D. Lời giải tham khảo Đáp án đúng D Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài